Dầu Động Cơ Diesel MQ OIL
Thành Phần Của Dầu Động Cơ Diesel
Dầu động cơ diesel được pha chế từ hai thành phần chính: dầu gốc và phụ gia.- Dầu gốc: Sản phẩm tinh chế từ dầu thô, là thành phần chính tạo nên nhớt động cơ.
- Phụ gia: Các chất hóa học được thêm vào dầu gốc để tăng cường hiệu quả và bảo vệ động cơ, bao gồm:
- Khả năng tẩy rửa cao: Giữ sạch động cơ.
- Khả năng phân tán: Ngăn chặn đóng cặn.
- Khả năng chống ô xy hóa: Bảo vệ nhớt và động cơ.
- Bảo vệ động cơ: Giảm mài mòn các bộ phận chuyển động.
Mô tả
Dầu Động Cơ Diesel MQ OIL: Tất Cả Những Gì Bạn Cần Biết
Thành Phần Nhớt Động Cơ Diesel
Nhớt động cơ diesel bao gồm hai thành phần chính: dầu gốc và phụ gia.
- Dầu Gốc
Dầu gốc là sản phẩm tinh chế từ dầu thô. Đây là thành phần chính tạo nên nhớt động cơ, đảm bảo các tính năng cơ bản của dầu nhớt.
- Phụ Gia
Phụ gia được pha trộn cùng dầu gốc để tăng cường hiệu quả và bảo vệ động cơ. Các phụ gia này có các chức năng quan trọng như:
- Khả năng tẩy rửa cao: Giữ cho động cơ luôn sạch sẽ.
- Khả năng phân tán: Giữ các chất không hòa tan lơ lửng trong dầu, ngăn chặn đóng cặn trong động cơ.
- Khả năng chống ô xy hóa: Bảo vệ dầu khỏi bị ôxy hóa, kéo dài tuổi thọ dầu và bảo vệ động cơ.
- Bảo vệ động cơ: Giảm mài mòn các bộ phận chuyển động trong động cơ.
Khác Biệt Giữa Nhớt Đơn Cấp Và Nhớt Đa Cấp
Nhớt động cơ có độ nhớt thay đổi theo nhiệt độ. Độ nhớt càng cao, khả năng luân chuyển càng kém. Để giải quyết vấn đề này, có hai loại nhớt chính: nhớt đơn cấp và nhớt đa cấp.
- Nhớt Đơn Cấp
Nhớt đơn cấp chỉ có một độ nhớt nhất định ở một khoảng nhiệt độ cụ thể. Ví dụ: SAE 40, SAE 50. Thường được sử dụng cho các động cơ 2 kỳ, máy nông nghiệp và công nghiệp.
- Nhớt Đa Cấp
Nhớt đa cấp được thiết kế để hoạt động tốt ở nhiều điều kiện nhiệt độ khác nhau. Ví dụ: SAE 15W-40, 20W-50. Nhớt đa cấp giúp:
- Giảm mài mòn động cơ khi khởi động lạnh.
- Tiết kiệm nhiên liệu nhờ giảm ma sát.
- Giảm tiêu hao dầu do nhớt vẫn giữ được độ nhớt ở nhiệt độ cao.
Nhớt đa cấp có thể sử dụng cho cả mùa đông và mùa hè, đặc biệt hữu ích ở những nước nhiệt đới như Việt Nam.
Bạn Đang Dùng Loại Nhớt Nào?
Việc chọn loại nhớt phù hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Loại nhiên liệu: Ít Sulphur hay nhiều Sulphur.
- Loại động cơ: Có tuốc bô tăng áp hay hút khí tự nhiên.
- Mục đích sử dụng: Vận tải nặng hay nhẹ.
Các nhà sản xuất động cơ thường có sách hướng dẫn chọn loại nhớt phù hợp theo các tiêu chuẩn quốc tế của Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản. Các yêu cầu này có thể khác nhau, do đó, người dùng cần lựa chọn dựa trên hướng dẫn của nhà sản xuất và điều kiện thực tế.
Tại Sao Phải Thay Nhớt?
- Dầu gốc bị xuống cấp.
- Phụ gia hóa học hết tác dụng.
- Nhớt nhiễm cặn than.
- Khuyến cáo của nhà sản xuất: Thay nhớt sau 5.000-10.000 km hoặc 250 giờ máy chạy.
- Tình trạng động cơ: Cần thay nhớt thường xuyên nếu động cơ hoạt động nhiều và không được bảo dưỡng tốt.
Tại Sao Cần Phải Châm Nhớt?
- Bay hơi: Các thành phần nhẹ trong nhớt bay hơi dưới nhiệt độ cao.
- Rò rỉ nhớt: Dầu thấm qua các mối nối động cơ.
Ảnh Hưởng Của Nhớt Kém Chất Lượng
- Cặn than đóng và xéc măng bị dính: Nhớt kém không chống được ôxy hóa và cặn.
- Ăn mòn: Ít phụ gia chống ăn mòn, axit ăn mòn động cơ.
- Mài mòn động cơ: Thiếu phụ gia giảm mài mòn, làm động cơ mau hỏng.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn thêm, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi.
CÔNG TY TNHH DẦU NHỜN NHẬP KHẨU
CN1: M1-14 tòa nhà Golden King số 15 Nguyễn Lương Bằng, P.Tân Phú, Q7, HCM
CN2: Số nhà 21- Ngách 43, Ngõ 59 Đường Mễ Trì, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Email: daunhotpowerup@gmail.com
Hotline Miền Nam: 0367.111.666
Hotline Miền Bắc: 0782.65.8888
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.